Tìm kiếm văn bản

Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng

Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng

Số kí hiệu 98/2023/NĐ-CP
Ngày ban hành 30/12/2023
Ngày bắt đầu hiệu lực 31/12/2023
Thể loại Nghị định
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Trần Lưu Quang

Nội dung

CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 98/2023/NĐ-CP Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023

NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi hành khoản 5 Điều 11; khoản 2 Điều 12; khoản 2 Điều 14; khoản 4 Điều 25; khoản 7 Điều 34; khoản 6 Điều 35; khoản 5 Điều 36; khoản 5 Điều 37; khoản 5 Điều 38; khoản 4 Điều 39; khoản 4 Điều 40; khoản 4 Điều 41; khoản 7 Điều 42; khoản 7 Điều 43; khoản 7 Điều 44; khoản 3 Điều 45; khoản 3 Điều 46; khoản 3 Điều 47; khoản 2 Điều 51; khoản 2 Điều 53; khoản 5 Điều 79; khoản 3 Điều 81; khoản 3 Điều 82; khoản 7 Điều 83; khoản 7 Điều 84; khoản 2 Điều 85; khoản 5 Điều 90; khoản 9 Điều 93 của Luật Thi đua, khen thưởng (sau đây gọi chung là Nghị định).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với cá nhân người Việt Nam, các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, hộ gia đình; cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài; cá nhân, tập thể người nước ngoài; cơ quan, tổ chức nước ngoài và các tổ chức quốc tế ở Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước gồm: Huân chương, Huy chương, danh hiệu vinh dự nhà nước, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”.
2. Các danh hiệu thi đua cấp Nhà nước gồm: “Cờ thi đua của Chính phủ”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
3. Thành tích đột xuất là thành tích đạt được ngoài chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ mà cá nhân, tập thể phải đảm nhiệm hoặc được giao.
4. Thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực kinh tế xã hội, văn hóa, thể thao và các lĩnh vực khác ở trong nước hoặc khu vực, thế giới.
5. Tổ chức kinh tế khác là tổ chức kinh tế được đăng ký thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật, có hoạt động sản xuất kinh doanh với mục đích phát triển kinh tế; có điều lệ, cơ cấu tổ chức rõ ràng, địa chỉ cụ thể, có tài sản để hoạt động; có tư cách pháp nhân.
Điều 4. Nguyên tắc xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
1. Khen thưởng phải căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn và thành tích đạt được, không nhất thiết phải có hình thức khen thưởng mức thấp mới được khen thưởng mức cao hơn.
2. Cấp có thẩm quyền khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đối với các trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn, thủ tục, hồ sơ theo quy định.
3. Kết quả khen thưởng thành tích đột xuất, thi đua theo chuyên đề không dùng làm căn cứ để đề nghị cấp trên khen thưởng công trạng.
4. Chưa khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng cho cá nhân, tập thể trong thời gian cơ quan có thẩm quyền đang xem xét thi hành kỷ luật hoặc điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm hoặc có đơn thư khiếu nại, tố cáo, có vấn đề tham nhũng, tiêu cực được báo chí nêu đang được xác minh làm rõ.
Trường hợp cá nhân, tập thể bị kỷ luật, sau khi chấp hành xong thời gian kỷ luật, cá nhân, tập thể lập được thành tích thì thành tích khen thưởng được tính từ thời điểm chấp hành xong thời gian thi hành kỷ luật.
5. Thời gian nghỉ thai sản đối với cá nhân theo quy định được tính để xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
6. Khi có nhiều cá nhân, tập thể cùng đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lựa chọn cá nhân nữ hoặc tập thể có tỷ lệ nữ từ 70% trở lên để xét khen thưởng.
7. Thời gian giữ chức vụ để xét khen thưởng quá trình cống hiến đối với cá nhân là nữ lãnh đạo, quản lý được giảm 1/3 thời gian so với quy định chung. Trường hợp cá nhân nữ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng được quy định tuổi nghỉ hưu cao hơn thì thời gian để xét khen thưởng quá trình cống hiến thực hiện theo quy định chung.
Chương II
DANH HIỆU THI ĐUA; ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Mục 1. DANH HIỆU CỜ THI ĐUA CỦA CHÍNH PHỦ
Điều 5. “Cờ thi đua của Chính phủ”
1. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng cho tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 25 của Luật Thi đua, khen thưởng, được cụm, khối thi đua do bộ, ban, ngành, tỉnh tổ chức bình xét, đánh giá, so sánh, lấy phiếu tín nhiệm của các thành viên trong cụm, khối thi đua đạt mức tiêu biểu xuất sắc trong số các thành viên của cụm, khối thi đua.
Số lượng tập thể được xét, đề nghị tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” theo quy định tại khoản 1 Điều này không quá 20% tổng số tập thể dẫn đầu cụm, khối thi đua và đạt tiêu chuẩn tặng cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh.
2. Tập thể được xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” theo quy định tại khoản 2 Điều 25 của Luật Thi đua, khen thưởng đạt các tiêu chuẩn:
a) Có thành tích xuất sắc trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh;
b) Thực hiện tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh;
c) Thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng.
Tập thể quy định tại khoản 2 Điều này được cụm, khối thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương tổ chức đánh giá, so sánh, bình xét, lấy phiếu tín nhiệm của các thành viên trong cụm, khối thi đua suy tôn là tập thể dẫn đầu cụm, khối thi đua.
3. Danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” được xét tặng cho tập thể quy định tại khoản 3 Điều 25 của Luật Thi đua, khen thưởng đạt tiêu chuẩn:
a) Đối với cấp bộ: Tham mưu với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xây dựng thể chế, hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; đổi mới nội dung và hình thức tổ chức phong trào thi đua, các cuộc vận động để huy động sự tham gia tích cực của đoàn viên, hội viên;
b) Đối với cấp tỉnh: Đạt nhiều thành tích nổi trội trong phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh, trật tự xã hội; có mô hình mới, cách làm sáng tạo, đạt hiệu quả cao; là đơn vị tiêu biểu xuất sắc so với các tỉnh trong cụm thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương tổ chức.
Tập thể đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 3 Điều này được bộ, ban, ngành, tỉnh xét chọn, lập danh sách đề nghị khen thưởng; Bộ Nội vụ tiếp nhận, tổng hợp, thẩm định hồ sơ trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Hồ sơ đề nghị khen thưởng thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định này.
Mục 2. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG QUÁ TRÌNH CỐNG HIẾN VÀ KHEN THƯỞNG THÀNH TÍCH CAO
Điều 6. Quy định chung về khen thưởng quá trình cống hiến
1. Thời gian tham gia công tác để xét khen thưởng quá trình cống hiến quy định như sau:
a) Cán bộ tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945 là những người tham gia cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, người được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương hoặc được kết nạp lại trước ngày 19 tháng 8 năm 1945, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
b) Cán bộ tiền khởi nghĩa là người tham gia cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, được cơ quan có thẩm quyền công nhận;
c) Cán bộ hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ là người có thời gian tham gia công tác liên tục từ sau ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975;
d) Cán bộ hoạt động thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp là người có thời gian tham gia công tác liên tục trong thời gian từ sau ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đến ngày 20 tháng 7 năm 1954;
đ) Cán bộ hoạt động thời kỳ kháng chiến chống đế quốc Mỹ là người tham gia công tác liên tục trong khoảng thời gian sau ngày 20 tháng 7 năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975;
e) Người hoạt động liên tục ở chiến trường miền Nam là người hoạt động liên tục ít nhất 10 năm ở chiến trường miền Nam, Lào, Campuchia. Trường hợp hoạt động liên tục ở chiến trường từ trước năm 1960 thì thời gian hoạt động liên tục tính đến tháng 01 năm 1973. Trường hợp vào chiến trường từ năm 1964 thì thời gian hoạt động liên tục tính đến ngày 30 tháng 4 năm 1975;
g) Cán bộ công tác trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc là người tham gia công tác từ sau ngày 30 tháng 4 năm 1975.
2. Thời gian, chức vụ xét khen thưởng:
a) Bộ, ban, ngành, tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước khen thưởng quá trình cống hiến cho cá nhân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn khi có thông báo nghỉ chế độ hưu trí hoặc có quyết định nghỉ hưu mà chưa được khen thưởng quá trình cống hiến (kể cả các trường hợp đã hy sinh, từ trần). Trường hợp cá nhân đã được khen thưởng quá trình cống hiến, sau đó tiếp tục công tác và có thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc đối tượng được khen thưởng quá trình cống hiến thì được tiếp tục xét, khen thưởng quá trình cống hiến đối với thời gian công tác, giữ chức vụ của giai đoạn công tác sau này và được đề nghị tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng khác theo quy định nếu đủ điều kiện, tiêu chuẩn;
b) Cá nhân có thời gian giữ chức vụ nhưng không đủ thời gian để được tính khen theo tiêu chuẩn quy định đối với chức vụ đó thì được cộng với thời gian giữ chức vụ thấp hơn liền kề để tính tiêu chuẩn khen thưởng theo chức vụ thấp hơn liền kề (nếu chức vụ liền kề đó thuộc tiêu chuẩn khen thưởng quá trình cống hiến);
c) Cá nhân trong cùng một thời gian đảm nhiệm nhiều chức vụ khác nhau thì lấy chức vụ cao nhất để làm căn cứ áp dụng tiêu chuẩn khen thưởng;
d) Cá nhân thực hiện yêu cầu luân chuyển, điều động hoặc do sắp xếp tổ chức được cấp có thẩm quyền quyết định, giữ chức vụ thấp hơn trước khi luân chuyển, điều động, sắp xếp tổ chức khi xem xét khen thưởng được lấy chức vụ trước khi luân chuyển, điều động, sắp xếp tổ chức và được tính thời gian liên tục theo chức vụ đó để làm căn cứ xét khen thưởng;
đ) Những trường hợp đã được khen thưởng quá trình cống hiến, không thực hiện điều chỉnh khen thưởng theo quy định mới về chức danh tương đương. Những trường hợp chưa được khen thưởng quá trình cống hiến, đối chiếu với quy định nếu đúng đối tượng, đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì đề nghị xét khen thưởng quá trình cống hiến.
3. Điều kiện áp dụng khen thưởng:
a) Không khen thưởng đối với cá nhân bị kỷ luật khai trừ khỏi Đảng, bị kỷ luật ở hình thức buộc thôi việc; bị tước danh hiệu quân nhân, công an nhân dân, quân hàm sĩ quan hoặc quân hàm chuyên nghiệp. Đối với cá nhân đã bị kỷ luật khai trừ Đảng, sau đó đã sửa chữa khuyết điểm, phấn đấu và được kết nạp lại vào Đảng, nếu đạt tiêu chuẩn theo quy định thì thời gian, chức vụ sau khi kết nạp Đảng lần sau được xét khen thưởng;
b) Hạ một mức khen đối với cá nhân đã bị kỷ luật khai trừ khỏi Đảng sau đó được kết nạp lại, cá nhân: Bị cách chức, giáng chức, giáng cấp bậc, quân hàm, hạ bậc lương, khiển trách, cảnh cáo. Hình thức kỷ luật chỉ xem xét một lần đối với một hình thức khen thưởng (những lần xét khen sau không căn cứ vào hình thức kỷ luật đã xét khen thưởng lần trước).
4. Bộ Nội vụ xin ý kiến Ban Tổ chức Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Trung ương đối với cán bộ do Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước khen thưởng.
Điều 7. Quy định chức danh tương đương để xét khen thưởng quá trình cống hiến
1. Chức danh Bộ trưởng và tương đương: Ủy viên Trung ương Đảng chính thức (Ủy viên Trung ương dự khuyết đang đảm nhiệm vị trí công tác nào thì được xác định vị trí thứ bậc và hưởng các chế độ, chính sách theo chức vụ đang công tác); Trưởng ban, cơ quan đảng ở Trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Tổng Thư ký, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Trưởng Ban Công tác đại biểu, Trưởng Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội); Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Tổng Kiểm toán nhà nước; Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc Trung ương; Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, Phó Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam; Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam; Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam; Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam; Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam.
2. Chức danh Thứ trưởng và tương đương: Phó trưởng ban, cơ quan đảng ở trung ương; Phó Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng Biên tập Báo Nhân Dân, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc; Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Thứ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; Phó trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Bí thư thường trực Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn); Trợ lý các đồng chí lãnh đạo chủ chốt của Đảng, Nhà nước; Trợ lý Thường trực Ban Bí thư; Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Trưởng Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; Phó Chủ tịch Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp; Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
3. Chức danh Tổng cục trưởng và tương đương: Tổng cục trưởng, Phó Trưởng Ban Công tác đại biểu, Phó Trưởng Ban Dân nguyện thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam; Phó Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học công nghệ Việt Nam; Phó Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam; Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam; Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam; Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Ủy viên Thường trực Hội đồng Dân tộc, Ủy viên Thường trực các Ủy ban của Quốc hội; Ủy viên Thường trực Tiểu ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương; Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh; Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh; Ủy viên Ban Biên tập Báo Nhân dân; Ủy viên Ban Biên tập Tạp chí Cộng sản; Phó trưởng ban chuyên trách hoặc ủy viên chuyên trách các ban chỉ đạo ở Trung ương; ban chỉ đạo do Thủ tướng, Phó Thủ tướng làm trưởng ban chỉ đạo; Trợ lý các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước; Tổng Biên tập Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam; Tổng Biên tập Báo Đại biểu nhân dân; Giám đốc Truyền hình Quốc hội; Tổng Giám đốc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội, Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Phó Chánh Văn phòng Ban cán sự đảng Chính phủ, Phó Chánh Văn phòng Đảng đoàn Quốc hội; Phó bí thư chuyên trách công tác đảng ở các Đảng ủy: Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, Bộ Ngoại giao, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và các chức danh tương đương theo quy định của cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cụ thể hóa chức danh, chức vụ tương đương theo phân cấp quản lý cán bộ.
4. Chức danh Phó tổng cục trưởng và tương đương: Phó tổng cục trưởng; Phó Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu lập pháp thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Phó Trưởng Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; Ủy viên chuyên trách Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; Ủy viên ban thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy khối trực thuộc trung ương; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phó Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính quốc gia; Phó trưởng đoàn đại biểu Quốc hội chuyên trách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phó Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn); Chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương (đối với các tổ chức hội không có đảng đoàn); Phó Tổng Biên tập Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam; Phó Tổng Biên tập Báo Đại biểu nhân dân; Phó Giám đốc Truyền hình Quốc hội; Phó Tổng Giám đốc Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; Giám đốc học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh và các chức danh tương đương theo quy định của cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cụ thể hóa chức danh, chức vụ tương đương theo phân cấp quản lý cán bộ.
5. Chức danh Vụ trưởng và tương đương: Vụ trưởng, cục trưởng, viện trưởng, trưởng ban và tương đương thuộc ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Trưởng ban đảng, cơ quan trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; Ủy viên Hội đồng Biên tập Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Tổng Thư ký Liên hiệp Hội ở trung ương; Thư ký các đồng chí lãnh đạo chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước; Vụ trưởng, trưởng các cơ quan, đơn vị và tương đương của các cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy viên ban chấp hành đảng bộ tỉnh, thành phố, đảng bộ khối trực thuộc trung ương; Vụ trưởng và tương đương của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, trưởng cơ quan, đơn vị của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Phó Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao; Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; Phó giám đốc các học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Vụ trưởng, cục trưởng, trưởng cơ quan, đơn vị và tương đương thuộc tổng cục và tương đương tổng cục; Giám đốc sở, trưởng cơ quan, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương cấp tỉnh; Bí thư quận, huyện, thị, thành ủy, đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy; Phó tổng thư ký liên hiệp hội ở trung ương; trưởng ban, đơn vị các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn); Phó chủ tịch các hội quần chúng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương (đối với các tổ chức hội không có đảng đoàn) và các chức danh tương đương theo quy định của cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cụ thể hóa chức danh, chức vụ tương đương theo phân cấp quản lý cán bộ.
6. Chức danh Phó vụ trưởng và tương đương: Phó vụ trưởng, phó cục trưởng, phó viện trưởng, phó trưởng ban và tương đương thuộc các ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương; Phó trưởng ban đảng, cơ quan trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố; Thư ký các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, bộ trưởng và tương đương, bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc trung ương; Phó vụ trưởng, phó trưởng các cơ quan, đơn vị và tương đương của các cơ quan thuộc Chính phủ; Phó giám đốc sở, phó trưởng các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội và tương đương ở cấp tỉnh; Phó bí thư quận, huyện, thị, thành ủy, đảng ủy trực thuộc tỉnh ủy, thành ủy; chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy viên ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương; Phó vụ trưởng và tương đương của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, phó trưởng các cơ quan, đơn vị của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Phó vụ trưởng, phó trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tổng cục và tương đương tổng cục; Phó trưởng ban, đơn vị các hội quần chúng có đảng đoàn do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở trung ương (đối với các tổ chức hội có đảng đoàn); Trưởng các hội cấp tỉnh được giao biên chế.
7. Chức danh tương đương huyện ủy viên trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 gồm: Trưởng ban, ngành cấp huyện; Huyện đội phó; Phó Bí thư, Phó chủ tịch các đoàn thể cấp tỉnh; Ủy viên ban của tỉnh, Ủy viên tỉnh đội, Ủy viên an ninh của tỉnh.
8. Chức danh tương đương trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thực hiện theo Kết luận của Bộ Chính trị về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý, chỉ huy trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.
Điều 8. “Huân chương Sao vàng”
“Huân chương Sao vàng” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 34 của Luật Thi đua, khen thưởng, có nhiều công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
1. Tham gia cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Trung ương Cục, Thường vụ Xứ ủy, Bí thư Khu ủy, Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Bộ trưởng và các chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
3. Có quá trình tham gia liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân trước ngày 30 tháng 4 năm 1975.
4. Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Tổng Bí thư; Chủ tịch nước; Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Quốc hội, 02 nhiệm kỳ từ 08 đến 10 năm.
Điều 9. “Huân chương Hồ Chí Minh”
“Huân chương Hồ Chí Minh” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 của Luật Thi đua, khen thưởng, có công lao to lớn, đặc biệt xuất sắc trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc, không phạm khuyết điểm lớn và đạt một trong các tiêu chuẩn sau đây:
1. Tham gia hoạt động cách mạng từ năm 1935 về trước, hoạt động liên tục, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Xứ ủy viên, Khu ủy viên, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương hoặc được phong quân hàm Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
3. Có quá trình tham gia liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mỹ, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc chức vụ tương đương 01 nhiệm kỳ từ 03 đến 05 năm hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
4. Có quá trình công tác liên tục trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ hoặc thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Tổng Bí thư; Chủ tịch nước; Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch Quốc hội, 01 nhiệm kỳ từ 03 đến 05 năm.
Thường trực Ban Bí thư; Ủy viên Bộ Chính trị; Ủy viên Ban Bí thư; Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Phó Chủ tịch nước; Phó Thủ tướng Chính phủ; Phó Chủ tịch Quốc hội liên tục 02 nhiệm kỳ từ 08 đến 10 năm hoặc được phong quân hàm Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên.
Điều 10. “Huân chương Độc lập” hạng Nhất
“Huân chương Độc lập” hạng Nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 36 của Luật Thi đua, khen thưởng, có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc trong lực lượng vũ trang nhân dân và đạt được một trong các tiêu chuẩn sau đây:
1. Tham gia hoạt động cách mạng trước năm 1945, hoạt động liên tục và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương; Trung tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chống đế quốc Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương; Khu ủy viên, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc trung ương, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương 02 nhiệm kỳ từ 08 đến 10 năm; Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
3. Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Thường trực Ban Bí thư; Ủy viên Bộ Chính trị; Ủy viên Ban Bí thư; Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Phó Chủ tịch nước; Phó Thủ tướng Chính phủ; Phó Chủ tịch Quốc hội 01 nhiệm kỳ từ 03 đến 05 năm. Đại tướng lực lượng vũ trang nhân dân.
Bộ trưởng và tương đương từ 13 đến 15 năm; Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 10 năm trở lên.
Điều 11. “Huân chương Độc lập” hạng Nhì
“Huân chương Độc lập” hạng Nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37 của Luật Thi đua, khen thưởng, có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc trong lực lượng vũ trang nhân dân và đạt được một trong các tiêu chuẩn sau đây:
1. Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ từ 03 đến 05 năm.
2. Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chống đế quốc Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:
Trư

 File đính kèm

Văn bản liên quan đến giáo dục

002/2025/TT-BNV

Thông tư 002/2025/TT-BNV sửa đổi Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Bộ trưởng B

Thời gian đăng: 11/04/2025

lượt xem: 105 | lượt tải:31

67/2025/NĐ-CP

Nghị định 67/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

Thời gian đăng: 24/03/2025

lượt xem: 172 | lượt tải:49

1347/TB-SGDĐT

Thông báo Danh mục các cuộc thi được tuyển thẳng trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026

Thời gian đăng: 13/03/2025

lượt xem: 153 | lượt tải:85

05/2025/TT-BGDĐT

Thông tư 05/2025/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 10/03/2025

lượt xem: 187 | lượt tải:52

479/TB-SGDĐT

Thông báo môn thi thứ ba trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026

Thời gian đăng: 01/02/2025

lượt xem: 204 | lượt tải:46

1/2025/TT-BNV

Thông tư 1/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thời gian đăng: 24/03/2025

lượt xem: 153 | lượt tải:48

231-QĐ/TW

Quy định 231-QĐ/TW năm 2025 về bảo vệ đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 15/04/2025

lượt xem: 137 | lượt tải:35

178/2024/NĐ-CP

Nghị định 178/2024/NĐ-CP về Chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

Thời gian đăng: 24/03/2025

lượt xem: 148 | lượt tải:38

29/2024/TT-BGDĐT

Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT quy định về dạy thêm, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 03/01/2025

lượt xem: 366 | lượt tải:119

30/2024/TT-BGDĐT

Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 08/01/2025

lượt xem: 169 | lượt tải:129

6150/TB-BLĐTBXH

Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024 nghỉ tết Âm lịch, nghỉ lễ Quốc khánh, nghỉ lễ ngày Chiến thắng 30/4 và ngày Quốc tế lao động 01/5 năm 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộ

Thời gian đăng: 15/12/2024

lượt xem: 209 | lượt tải:152

13/2024/TT-BTP

Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 20/12/2024

lượt xem: 257 | lượt tải:143

35/CT-TTg

Chỉ thị 35/CT-TTg năm 2024 xử lý cán bộ, công chức, viên chức và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn; không hợp tác với lực lượng chức năng trong xử lý vi

Thời gian đăng: 13/10/2024

lượt xem: 183 | lượt tải:75

2045/QĐ-BGDĐT

Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 07/08/2024

lượt xem: 315 | lượt tải:193

73/2024/NĐ-CP

Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Thời gian đăng: 05/07/2024

lượt xem: 321 | lượt tải:255

09/2024/TT-BGDĐT

Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Thời gian đăng: 17/06/2024

lượt xem: 595 | lượt tải:132

08/2024/TT-BGDĐT

Thông tư 08/2024/TT-BGDĐT hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học

Thời gian đăng: 11/06/2024

lượt xem: 342 | lượt tải:140

06/2024/TT-BKHĐT

Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Thời gian đăng: 25/10/2024

lượt xem: 180 | lượt tải:191

144-QĐ/TW

Quy định 144-QĐ/TW năm 2024 về chuẩn mực đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng viên trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 08/07/2024

lượt xem: 284 | lượt tải:134

35/2024/NĐ-CP

Quy định về xét tặng danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú"

Thời gian đăng: 09/04/2024

lượt xem: 527 | lượt tải:149

31/2024/QH15

Luật đất đai 2024

Thời gian đăng: 30/04/2024

lượt xem: 428 | lượt tải:287

98/2023/NĐ-CP

Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng

Thời gian đăng: 06/06/2024

lượt xem: 1428 | lượt tải:371

31/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT về Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 06/07/2024

lượt xem: 387 | lượt tải:211

27/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ giáo dục Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sử giáo dục phô thông

Thời gian đăng: 04/01/2024

lượt xem: 948 | lượt tải:507

32/CT-TTg

Chỉ thị 32/CT-TTg năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian đăng: 27/12/2023

lượt xem: 743 | lượt tải:323

08/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch

Thời gian đăng: 17/12/2023

lượt xem: 737 | lượt tải:165

85/2023/NĐ-CP

Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

Thời gian đăng: 14/12/2023

lượt xem: 788 | lượt tải:411

8337/VP-GT

Công văn 8337/VP-GT ngày 05/12/2023 của UBND thành phố Hải Phòng về tăng cường các biện pháp phòng ngừa vi phạm nồng độ cồn khi tham gia giao thông đối với cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang

Thời gian đăng: 05/12/2023

lượt xem: 594 | lượt tải:170

4068/QĐ-BGDĐT

Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2023 Phê duyệt "Phương án tổ chức Kỳ thi và xét tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025"

Thời gian đăng: 29/11/2023

lượt xem: 711 | lượt tải:169

25-HD/BTCTW

Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 nội dung về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị

Thời gian đăng: 23/11/2023

lượt xem: 774 | lượt tải:377

20/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

Thời gian đăng: 17/11/2023

lượt xem: 777 | lượt tải:215

19/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập

Thời gian đăng: 22/11/2023

lượt xem: 699 | lượt tải:212

18/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 18/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên

Thời gian đăng: 05/11/2023

lượt xem: 758 | lượt tải:401

125-QĐ/TW

Quy định 125-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong đơn vị sự nghiệp công lập

Thời gian đăng: 08/01/2024

lượt xem: 833 | lượt tải:405

5636/BGDĐT-GDTrH

Công văn 5636/BGDĐT-GDTrH năm 2023 về xây dựng kế hoạch dạy học các môn học Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

Thời gian đăng: 17/06/2024

lượt xem: 727 | lượt tải:311

125-QĐ/TW

Quy định 125-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 03/12/2024

lượt xem: 182 | lượt tải:146

124-QĐ/TW

Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị

Thời gian đăng: 24/11/2023

lượt xem: 750 | lượt tải:374

13/2023/TT-BNV

Thông tư 13/2023/TT-BNV Hướng dẫn lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử

Thời gian đăng: 04/10/2023

lượt xem: 723 | lượt tải:172

4692/BNV-TCBC

Công văn 4692/BNV-TCBC về việc thực hiện Công điện 747/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ

Thời gian đăng: 29/08/2023

lượt xem: 1215 | lượt tải:203

747/CĐ-TTg

Công điện 747/CĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ về việc bảo đảm sách giáo khoa và giáo viên kịp thời cho năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 29/08/2023

lượt xem: 942 | lượt tải:184

4306/BGDĐT-NGCBQLGD

Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD về việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông

Thời gian đăng: 16/08/2023

lượt xem: 1035 | lượt tải:192

59/2023/NĐ-CP

Nghị định 59/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở

Thời gian đăng: 26/10/2023

lượt xem: 1062 | lượt tải:368

2400/QĐ-UBND

Quyết định 2400/QĐ-UBND Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 10/08/2023

lượt xem: 880 | lượt tải:206

2171/QĐ-BGDĐT

Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên

Thời gian đăng: 02/08/2023

lượt xem: 945 | lượt tải:249

04/NQ/2023/HĐND

Nghị quyết Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng.năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 01/08/2023

lượt xem: 1017 | lượt tải:211

18/NQ-HĐND

Nghị quyết 18/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Thời gian đăng: 29/07/2023

lượt xem: 836 | lượt tải:228

02/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 02/2023/NĐ-HĐND Xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025

Thời gian đăng: 04/08/2023

lượt xem: 790 | lượt tải:203

48/2023/NĐ-CP

Nghị định 48/2023/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

Thời gian đăng: 17/08/2023

lượt xem: 929 | lượt tải:213

114-QĐ/TW

Quy định 114-QĐ/TW năm 2023 về kiểm soát quyền lực và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 24/07/2023

lượt xem: 903 | lượt tải:201

29/2023/NĐ-CP

Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế

Thời gian đăng: 01/07/2023

lượt xem: 1044 | lượt tải:245

10/2023/TT-BNV

Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội

Thời gian đăng: 27/06/2023

lượt xem: 908 | lượt tải:227

2062/STC-TCHCSN

Công văn 2062/STC-TCHCSN Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về mức thu nhập tăng thêm

Thời gian đăng: 25/05/2023

lượt xem: 1096 | lượt tải:255

779/CĐ-BGDĐT

Công điện số 779/CĐ-BGDĐT về việc đảm bảo an toàn cho cán bộ, giáo viên, học sinh và ứng phó với nắng nóng tại các cơ sở giáo dục

Thời gian đăng: 19/05/2023

lượt xem: 972 | lượt tải:217

24/2023/NĐ-CP

Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Thời gian đăng: 17/05/2023

lượt xem: 1183 | lượt tải:443

1001/UBND-VX

Công văn số 1001/UBND-VX tăng cường truyền thông về tác hại của thuốc lá điện tử, thuốc lá nung nóng, shisha; kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp kinh doanh thuốc lá điện tử, thuốc lá nung nóng

Thời gian đăng: 13/05/2023

lượt xem: 931 | lượt tải:215

05/2023/TT-BNV

Thông tư 05/2023/TT-BNV hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thời gian đăng: 04/05/2023

lượt xem: 1085 | lượt tải:475

5/2023/TT-BNV

Thông tư 5/2023/TT-BNV hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thời gian đăng: 21/01/2025

lượt xem: 152 | lượt tải:53

963/UBND-NCKTGS

Công văn 963/UBND-NCKTGS ngày 29/4/2023 chấn chỉnh việc sử dụng rượu bia trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa, ngày trực do UBND thành phố Hải Phòng ban hành

Thời gian đăng: 29/04/2023

lượt xem: 1026 | lượt tải:241

439/QĐ-TTg

Quyết định 439/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng và quản lý vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian đăng: 27/04/2023

lượt xem: 985 | lượt tải:207

1160/QĐ-BGDĐT

Quyết định 1160/QĐ-BGDĐT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thời gian đăng: 09/05/2023

lượt xem: 890 | lượt tải:414

705/QĐ-SGDĐT

Quyết địnhn 705/QĐ-SGDĐT giao chỉ tiêu tuyển sinh cho các trường THPT năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 12/05/2023

lượt xem: 791 | lượt tải:202

204/TB-SGDĐT

Quy định bảng mã sử dụng trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 22/04/2023

lượt xem: 1271 | lượt tải:240

01/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về mức chi thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan chính quyền, Đảng, đoàn thể

Thời gian đăng: 05/05/2023

lượt xem: 885 | lượt tải:212

08/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 08/2023 sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐ, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐTT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo quy đị

Thời gian đăng: 15/04/2023

lượt xem: 993 | lượt tải:252

966/SGDĐT-KTKĐ

Công văn 966/SGDĐT-KTKĐ về việc hướng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 12/05/2023

lượt xem: 818 | lượt tải:436

191/TB-SGDĐT

Danh mục các cuộc thi được tuyển thẳng trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 01/05/2023

lượt xem: 1175 | lượt tải:208

192/TB-SGDĐT

Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 03/05/2023

lượt xem: 948 | lượt tải:205

845/SGDĐT-KTKĐ

Công văn 845/SGDĐT-KTKĐ triển khai công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 20/05/2023

lượt xem: 758 | lượt tải:194

06/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 09/05/2023

lượt xem: 682 | lượt tải:364

715/QĐ-BGDĐT

Quyết định 715/QĐ-BGDĐT năm 2023 phê duyệt bổ sung sách giáo khoa lớp 8 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 14/12/2023

lượt xem: 513 | lượt tải:0

79/KH-UBND

Kế hoạch số 79/KH-UBND Triển khai thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 09/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đ

Thời gian đăng: 14/04/2023

lượt xem: 808 | lượt tải:213

99-QĐ/TW

Quy định 99-QĐ/TW năm 2023 về cờ Đảng Cộng sản Việt Nam và việc sử dụng cờ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 27/04/2023

lượt xem: 766 | lượt tải:449

188/UBND-VX

Phương thức tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm 2023

Thời gian đăng: 03/05/2023

lượt xem: 786 | lượt tải:221

234/QĐ-SGDĐT

Cấu trúc đề thi vào 10 Trung học phổ thông năm 2023

Thời gian đăng: 03/05/2023

lượt xem: 964 | lượt tải:442

4789-CV/BTGTW

Công văn 4789-CV/BTGTW năm 2023 về sử dụng Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 27/04/2023

lượt xem: 747 | lượt tải:416

111/2022/NĐ-CP

Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập

Thời gian đăng: 25/04/2023

lượt xem: 708 | lượt tải:202

4725/QĐ-BGDĐT

Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 04/06/2023

lượt xem: 664 | lượt tải:380

21/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

Thời gian đăng: 15/06/2023

lượt xem: 542 | lượt tải:190

24/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND về Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 23/04/2023

lượt xem: 762 | lượt tải:209

23/2022/NQ/HĐND

Nghị quyết số 23/2022/NQ/HĐND về Quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 23/04/2023

lượt xem: 858 | lượt tải:210

16/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 16/04/2023

lượt xem: 696 | lượt tải:206

11/2022/QH15

Luật Thanh tra 2022

Thời gian đăng: 14/05/2023

lượt xem: 721 | lượt tải:193

10/2022/QH15

Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022

Thời gian đăng: 26/10/2023

lượt xem: 550 | lượt tải:310

62/2022/QĐ-UBND

Quyết định 62/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 02/05/2023

lượt xem: 732 | lượt tải:208

09/HDLS-SGDĐT-STC

Hướng dẫn liên Sở 09/HDLS-SGDĐT-STC ngày 26/9/2022 thực hiện khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 04/07/2023

lượt xem: 544 | lượt tải:177

2159/QĐ-BGDĐT

Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 19/05/2023

lượt xem: 533 | lượt tải:176

13/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT sửa đổi nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 08/05/2023

lượt xem: 621 | lượt tải:383

05/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về mức chi thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan chính quyền, Đảng, đoàn thể do thành phố Hải Phòng quản lý

Thời gian đăng: 05/05/2023

lượt xem: 570 | lượt tải:184

02/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND Quy định danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 04/07/2023

lượt xem: 587 | lượt tải:183

06/2022/QH15

Luật Thi đua, Khen thưởng 2022

Thời gian đăng: 29/05/2024

lượt xem: 363 | lượt tải:194

318/QĐ-TTg

Quyết định 318/QĐ-TTg Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025

Thời gian đăng: 04/08/2023

lượt xem: 532 | lượt tải:197

157/QĐ-UBND

Quyết định 157/QĐ-UBND Ban hành Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải phòng giai đoạn 2021-2025

Thời gian đăng: 04/08/2023

lượt xem: 617 | lượt tải:176

134/2021/NĐ-CP

Nghị định 134/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng

Thời gian đăng: 01/05/2023

lượt xem: 548 | lượt tải:200

127/2021/NĐ-CP

Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Thời gian đăng: 14/05/2023

lượt xem: 571 | lượt tải:181

37/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học

Thời gian đăng: 29/09/2023

lượt xem: 540 | lượt tải:152

38/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 38/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở

Thời gian đăng: 29/09/2023

lượt xem: 576 | lượt tải:201

105/2021/NĐ-CP

Nghị định 105/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy

Thời gian đăng: 02/05/2023

lượt xem: 717 | lượt tải:202

34/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT về tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập

Thời gian đăng: 06/10/2023

lượt xem: 518 | lượt tải:159

41-QĐ/TW

Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 về miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ

Thời gian đăng: 19/11/2023

lượt xem: 358 | lượt tải:301

37-QĐ/TW

Quy định 37-QĐ/TW năm 2021 về những điều đảng viên không được làm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 06/07/2023

lượt xem: 553 | lượt tải:178

29/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT quy định về ngưng hiệu lực quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 22/05/2023

lượt xem: 566 | lượt tải:367

01-HD/TW năm 2021

Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng

Thời gian đăng: 06/10/2023

lượt xem: 564 | lượt tải:328

4040/BGDĐT-GDTrH

Công văn 4040/BGDĐT-GDTrH năm 2021 hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022

Thời gian đăng: 22/09/2023

lượt xem: 433 | lượt tải:283

77/2021/NĐ-CP

Nghị định 77/2021/NĐ-CP quy định về chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo

Thời gian đăng: 20/05/2023

lượt xem: 574 | lượt tải:212

22/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 23/04/2023

lượt xem: 655 | lượt tải:212

66/2021/NĐ-CP

Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi

Thời gian đăng: 17/07/2023

lượt xem: 651 | lượt tải:190

20/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 20/2021/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 09/09/2023

lượt xem: 538 | lượt tải:149

62/2021/NĐ-CP

Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú

Thời gian đăng: 30/04/2023

lượt xem: 544 | lượt tải:188

03/2021/TT-BNV

Thông tư 03/2021/TT-BNV sửa đổi chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thời gian đăng: 17/06/2023

lượt xem: 595 | lượt tải:184

874/QĐ-BTTTT

Quyết định 874/QĐ-BTTTT năm 2021 về Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Thời gian đăng: 21/10/2024

lượt xem: 211 | lượt tải:118

2345/BGDĐT-GDTH

Công văn 2345/BGDĐT-GDTH năm 2021 hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học

Thời gian đăng: 19/09/2023

lượt xem: 750 | lượt tải:338

73/2021/QH14

Luật Phòng, chống ma túy 2021

Thời gian đăng: 02/05/2023

lượt xem: 582 | lượt tải:406

05/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 09/05/2023

lượt xem: 569 | lượt tải:345

01/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 15/04/2023

lượt xem: 680 | lượt tải:187

02/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 15/04/2023

lượt xem: 818 | lượt tải:218

03/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 15/04/2023

lượt xem: 796 | lượt tải:198

04/2021/NĐ-CP

Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Thời gian đăng: 14/05/2023

lượt xem: 563 | lượt tải:173

04/2021/NĐ-CP

Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Thời gian đăng: 15/06/2023

lượt xem: 655 | lượt tải:183

52/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 17/04/2023

lượt xem: 479 | lượt tải:162

47/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 47/2020/TT-BGDĐT quy định việc lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 18/04/2023

lượt xem: 477 | lượt tải:183

149/2020/TT-BCA

Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi và Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi do Bộ C

Thời gian đăng: 18/06/2023

lượt xem: 777 | lượt tải:190

5512/BGDĐT-GDTrH

Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường

Thời gian đăng: 18/09/2023

lượt xem: 643 | lượt tải:839

143/2020/NĐ-CP

Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế

Thời gian đăng: 01/07/2023

lượt xem: 556 | lượt tải:178

14/2020/TT-BLĐTBXH

Thông tư 14/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thực hiện quy định về chăm sóc thay thế cho trẻ em do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thời gian đăng: 28/04/2023

lượt xem: 566 | lượt tải:174

137/2020/NĐ-CP

Nghị định 137/2020/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo

Thời gian đăng: 03/01/2024

lượt xem: 540 | lượt tải:318

136/2020/NĐ-CP

Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi

Thời gian đăng: 18/06/2023

lượt xem: 656 | lượt tải:215

135/2020/NĐ-CP

Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu

Thời gian đăng: 28/10/2023

lượt xem: 617 | lượt tải:386

68/2020/QH14

Luật cư trú 2020

Thời gian đăng: 30/04/2023

lượt xem: 591 | lượt tải:190

130/2020/NĐ-CP

Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị

Thời gian đăng: 26/11/2023

lượt xem: 596 | lượt tải:296

115/2020/NĐ-CP

Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

Thời gian đăng: 02/05/2023

lượt xem: 739 | lượt tải:426

1323/QĐ-SGDĐT

Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Sổ điểm điện tử, Học bạ điện tử trên Hệ thống CSDL ngành Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng

Thời gian đăng: 06/05/2023

lượt xem: 780 | lượt tải:208

32/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 17/04/2023

lượt xem: 451 | lượt tải:157

28/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 25/08/2022

lượt xem: 509 | lượt tải:184

27/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 26/04/2023

lượt xem: 613 | lượt tải:306

3280/BGDĐT-GDTrH

Công văn 3280/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông

Thời gian đăng: 22/09/2023

lượt xem: 511 | lượt tải:555

26/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 23/04/2023

lượt xem: 595 | lượt tải:182

25/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT quy định về việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông

Thời gian đăng: 04/11/2023

lượt xem: 794 | lượt tải:350

90/2020/NĐ-CP

Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

Thời gian đăng: 14/05/2023

lượt xem: 631 | lượt tải:404

21/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 21/2020/TT-BGDĐT Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục

Thời gian đăng: 01/06/2023

lượt xem: 799 | lượt tải:195

84/2020/NĐ-CP

Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục, phép hè, số ngày nghỉ hè của giáo viên

Thời gian đăng: 13/06/2023

lượt xem: 661 | lượt tải:406

102/NQ-CP

Nghị quyết 102/NQ-CP năm 2020 về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế do Chính phủ ban hành

Thời gian đăng: 27/04/2023

lượt xem: 568 | lượt tải:360

62/2020/QH14

Luật Xây dựng sửa đổi 2020

Thời gian đăng: 28/08/2023

lượt xem: 562 | lượt tải:150

60/2020/QH14

Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020

Thời gian đăng: 17/07/2023

lượt xem: 544 | lượt tải:168

15/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 09/05/2023

lượt xem: 532 | lượt tải:333

13/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 29/06/2023

lượt xem: 610 | lượt tải:350

14/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 29/06/2023

lượt xem: 549 | lượt tải:182

15/2020/TT-BGDĐT

hông tư 15/2020/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 02/06/2024

lượt xem: 316 | lượt tải:226

11/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT về hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 26/04/2023

lượt xem: 693 | lượt tải:355

1360/BGDĐT-GDTrH

Công văn 1360/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về hướng dẫn kiểm tra, đánh giá học kì 2 năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 05/05/2023

lượt xem: 695 | lượt tải:345

30/2020/NĐ-CP

Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư

Thời gian đăng: 29/04/2023

lượt xem: 569 | lượt tải:263
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây