Tìm kiếm văn bản

Quyết định 2050/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Quyết định 2050/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số kí hiệu 2050/2012/QĐ-UBND
Ngày ban hành 12/11/2012
Ngày bắt đầu hiệu lực 22/11/2012
Thể loại Quyết định
Lĩnh vực Giáo dục
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Lê Khắc Nam

Nội dung

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2050/2012/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 13 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ DẠY THÊM, HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Giáo dục và Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định dạy thêm, học thêm;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 931/CV-SGDĐT-TTr ngày 20/11/2012; của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 40/BCTĐ-STP ngày 19/11/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về việc dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 2187/2007/QĐ-UBND ngày 08/11/2007 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 3Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Khắc Nam

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC DẠY THÊM HỌC THÊM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2050/2012/ QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

Chương I

QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về quản lý việc dạy thêm, học thêm và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan trong việc quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

2. Các nội dung khác không quy định tại văn bản này thực hiện theo các Quy định tại Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định khác của Pháp luật có liên quan.

3. Quy định này áp dụng cho tất cả các cơ sở giáo dục công lập và ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Nguyên tắc dạy thêm, học thêm

Thực hiện theo Điều 3 quy định về dạy thêm, học thêm Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:

1. Hoạt động dạy thêm, học thêm phải góp phần củng cố, nâng cao kiến thức, kỹ năng, giáo dục nhân cách của học sinh; phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và không gây nên tình trạng vượt quá sức tiếp thu của người học.

2. Không cắt giảm nội dung trong chương trình giáo dục phổ thông chính khoá để đưa vào giờ dạy thêm; không dạy thêm trước những nội dung trong chương trình giáo dục phổ thông chính khoá.

3. Đối tượng học thêm là học sinh có nhu cầu học thêm, tự nguyện học thêm và được gia đình đồng ý; không được dùng bất cứ hình thức nào để ép buộc gia đình học sinh và học sinh học thêm.

4. Không tổ chức lớp dạy thêm, học thêm theo các lớp học chính khóa; học sinh trong cùng một lớp dạy thêm, học thêm phải có học lực tương đương nhau; khi xếp học sinh vào các lớp dạy thêm, học thêm phải căn cứ vào học lực của học sinh.

5. Tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm phải chịu trách nhiệm về các nội dung đăng ký và xin phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.

Điều 3. Các trường hợp không được dạy thêm

Thực hiện theo Điều 4 quy định về dạy thêm, học thêm Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:

1. Không dạy thêm đối với học sinh đã được nhà trường tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.

2. Không dạy thêm đối với học sinh tiểu học, trừ các trường hợp: bồi dưỡng về nghệ thuật, thể dục thể thao, rèn luyện kỹ năng sống.

3. Cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và trường dạy nghề không tổ chức dạy thêm, học thêm các nội dung theo chương trình giáo dục phổ thông.

4. Đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập:

a) Không được tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường nhưng có thể tham gia dạy thêm ngoài nhà trường;

b) Không được dạy thêm ngoài nhà trường đối với học sinh mà giáo viên đang dạy chính khóa khi chưa được sự cho phép của Thủ trưởng cơ quan quản lý giáo viên đó.

Chương II

TỔ CHỨC DẠY THÊM, HỌC THÊM

Điều 4. Tổ chức dạy thêm, học thêm trong nhà trường

1. Học sinh có nguyện vọng học thêm phải viết đơn xin học thêm gửi nhà trường; cha mẹ học sinh hoặc người giám hộ (sau đây gọi chung là cha mẹ học sinh) có con em xin học thêm trực tiếp ký, ghi cam kết với nhà trường về dạy thêm, học thêm vào đơn xin học thêm và chịu trách nhiệm thực hiện cam kết.

2. Hiệu trưởng nhà trường tiếp nhận đơn xin học thêm của học sinh, tổ chức phân nhóm học sinh theo học lực, phân công giáo viên phụ trách môn học và tổ chức dạy thêm theo nhóm học lực của học sinh.

3. Giáo viên có nguyện vọng dạy thêm phải có đơn đăng ký dạy thêm; trong đơn có cam kết với nhà trường về việc hoàn thành tốt tất cả các nhiệm vụ của giáo viên theo quy định chung và các nhiệm vụ khác do nhà trường phân công, đồng thời thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm, học thêm trong nhà trường.

4. Hiệu trưởng nhà trường xét duyệt danh sách giáo viên dạy thêm, phân công giáo viên dạy thêm, xếp thời khoá biểu dạy thêm, quản lý, phê duyệt chương trình, nội dung dạy thêm phù hợp với học lực của học sinh.

Điều 5. Tổ chức dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường

Thực hiện theo Điều 6 quy định về dạy thêm, học thêm Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:

1. Cam kết với Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) nơi đặt điểm dạy thêm, học thêm. Thực hiện các quy định về dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường và trách nhiệm giữ gìn trật tự, an ninh, đảm bảo vệ sinh môi trường nơi tổ chức dạy thêm, học thêm.

2. Công khai tại địa điểm tổ chức dạy thêm trước và trong khi thực hiện dạy thêm:

a) Giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm;

b) Danh sách người dạy thêm;

c) Thời khóa biểu dạy thêm, học thêm;

d) Mức thu tiền học thêm.

Điều 6. Thời lượng, thời gian dạy thêm, học thêm.

1. Mỗi học sinh học thêm trong nhà trường không quá 3 buổi/tuần mỗi buổi không quá 4 tiết (mỗi tiết 45 phút), đối với học sinh lớp 9 và lớp 12 không quá 4 buổi/tuần.

2. Chỉ dạy thêm, học thêm trong khoảng thời gian: Từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút và từ 14 giờ 00 phút đến 19 giờ 30 phút hàng ngày. Mỗi lớp không quá 45 học sinh.

3. Tuyệt đối không tổ chức dạy thêm, học thêm vào ngày chủ nhật.

Điều 7. Thu, quản lý tiền của người học thêm đóng góp.

1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:

a) Đảm bảo sự đồng thuận của mọi cha mẹ học sinh có con học thêm.

b) Thu tiền học thêm để chi trả thù lao cho giáo viên trực tiếp dạy thêm, công tác quản lý dạy thêm, học thêm của nhà trường; chi tiền điện, nước và sửa chữa cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm.

c) Đảm bảo việc thu đủ chi nhưng không vượt quá mức quy định sau đây:

- Đối với các nhà trường hoặc cơ sở giáo dục thuộc quận Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Hải An, Kiến An thu học phí của người học được tính ổn định sao cho không vượt quá 0,9% mức lương tối thiểu của giáo viên hệ công lập hiện hành (mức thu này tính với mỗi học sinh cho 01 tiết học tương đương với 45 phút).

- Đối với nhà trường hoặc cơ sở giáo dục thuộc các khu vực quận huyện còn lại thu học phí của người học được tính ổn định sao cho không vượt quá 0,6% mức lương tối thiểu của giáo viên hệ công lập hiện hành (mức thu này tính với mỗi học sinh cho 01 tiết học tương đương với 45 phút).

d) Nhà trường tổ chức thu, chi và công khai thanh, quyết toán tiền học thêm thông qua bộ phận tài vụ của nhà trường; giáo viên dạy thêm không trực tiếp thu, chi tiền học thêm.

e) Chi phí cho giáo viên trực tiếp giảng dạy 70% kể cả công tác chủ nhiệm lớp; 30% còn lại chi phí cho công tác quản lí, chi phí sửa chữa, mua sắm đầu tư trang thiết bị vật chất, phúc lợi và các khoản chi phí khác phục vụ dạy thêm, học thêm.

2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:

a) Mức thu tiền dạy thêm, học thêm theo Điểm c Khoản 1 của Điều này.

b) Chi phí cho giáo viên trực tiếp giảng dạy theo thỏa thuận nhưng không thấp hơn 60%; số còn lại chi phí cho công tác quản lí, chi phí cho việc thuê, mượn phòng học, phúc lợi, đầu tư trang thiết bị và các khoản chi phí khác phục vụ dạy thêm, học thêm.

c) Tổ chức, cá nhân tổ chức dạy thêm, học thêm thực hiện các quy định hiện hành về quản lý tài chính đối với tiền học thêm.

d) Tổ chức, cá nhân dạy thêm có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ tài chính, thuế theo quy định; khuyến khích tham gia ủng hộ Quỹ khuyến học, Quỹ đầu tư giáo dục của địa phương.

3. Chế độ miễn, giảm tiền học thêm:

a) Miễn tiền học thêm cho học sinh khuyết tật, giảm tiền học thêm cho học sinh thuộc đối tượng chính sách, học sinh nghèo;

b) Việc giảm tiền học thêm cho học sinh thuộc đối tượng chính sách, học sinh nghèo do người đứng đầu cơ sở dạy thêm quyết định.

Điều 8. Yêu cầu đối với người dạy thêm

Thực hiện theo Điều 8 quy định về dạy thêm, học thêm Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:

1. Đạt trình độ chuẩn được đào tạo đối với từng cấp học theo quy định của Luật Giáo dục.

2. Có đủ sức khoẻ.

3. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân và các quy định của pháp luật; hoàn thành các nhiệm vụ được giao tại cơ quan công tác.

4. Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.

5. Được thủ trưởng cơ quan quản lý hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều này (đối với người dạy thêm ngoài nhà trường); không vi phạm quy định tại Điểm b, Khoản 4, Điều 3 quy định này (đối với giáo viên đang hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập).

Điều 9. Yêu cầu đối với người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm

Thực hiện theo Điều 9 quy định về dạy thêm, học thêm Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:

1. Có trình độ được đào tạo tối thiểu tương ứng với giáo viên dạy thêm theo Quy định tại Khoản 1, Điều 8 quy định này.

2. Có đủ sức khỏe.

3. Không trong thời gian bị kỉ luật, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục; không bị kỷ luật với hình thức buộc thôi việc.

Điều 10. Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm

Thực hiện theo Điều 10 quy định về dạy thêm, học thêm Ban hành kèm theo Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:

Cơ sở vật chất phục vụ dạy thêm, học thêm phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế về vệ sinh trường học và Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trong đó có các yêu cầu tối thiểu:

1. Địa điểm tổ chức dạy thêm, học thêm đảm bảo an toàn cho người dạy và người học; ở xa những nơi phát sinh các hơi khí độc hại, khói, bụi, tiếng ồn; ở xa các trục đường giao thông lớn, sông, suối.

2. Phòng học đảm bảo diện tích trung bình từ 1,10m2/học sinh trở lên; được thông gió và đủ độ chiếu sáng tự nhiên hoặc nhân tạo; đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh, phòng bệnh.

3. Kích thước bàn, ghế học sinh và bố trí bàn, ghế học sinh trong phòng học đảm bảo các yêu cầu tại Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYT ngày 16/6/2011 của liên Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Y tế .

4. Bảng học được chống lóa; kích thước, màu sắc, cách treo bảng học đảm bảo các yêu cầu tại Quyết định số 1221/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế.

5. Có công trình vệ sinh và có nơi chứa rác thải hợp vệ sinh.

Chương III

HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC DẠY THÊM, HỌC THÊM

Điều 11. Thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm

1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học phổ thông hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học phổ thông.

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm hoặc uỷ quyền cho Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.

Điều 12. Hồ sơ cấp giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm

1. Đối với dạy thêm, học thêm trong nhà trường:

a) Tờ trình xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; (mẫu ban hành kèm theo)

b) Danh sách trích ngang người đăng ký dạy thêm đảm bảo các yêu cầu tại Điều 9 quy định này; (mẫu ban hành kèm theo)

c) Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm; địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm; mức thu và phương án chi tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm; (mẫu ban hành kèm theo)

2. Đối với dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường:

a) Đơn xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, trong đó cam kết với Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn về thực hiện các quy định tại Khoản 1, Điều 6 quy định này; (mẫu ban hành kèm theo)

b) Danh sách trích ngang người tổ chức dạy thêm, người đăng ký dạy thêm; (mẫu ban hành kèm theo)

c) Đơn xin dạy thêm có dán ảnh của người đăng ký dạy thêm và có xác nhận theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 quy định này; (mẫu ban hành kèm theo)

d) Bản sao có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giấy tờ xác định trình độ đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của người tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;

e) Giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp cho người tổ chức dạy thêm, học thêm và người đăng ký dạy thêm;

g) Bản kế hoạch tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm trong đó nêu rõ các nội dung về: đối tượng học thêm, nội dung dạy thêm, địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức dạy thêm, mức thu tiền học thêm, phương án tổ chức dạy thêm, học thêm; (mẫu ban hành kèm theo)

Điều 13. Trình tự, và thời gian cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm

1.Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm lập hồ sơ cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định tại Điều 12 quy định này;

- Nộp một bộ (01 bộ) hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với bậc tiểu học hoặc cấp trung học cơ sở) hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông).

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: nếu đầy đủ viết phiếu “nhận và hẹn trả kết quả. Nếu chưa đầy đủ hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ.

2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện (đối với cấp trung học cơ sở), hoặc Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông).

3. Bộ phận thụ lý hồ sơ, tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra địa điểm, cơ sở vật chất tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và trình lãnh đạo phê duyệt.

4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện (đối với cấp trung học cơ sở) hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với cấp trung học phổ thông)

5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm hoặc trả lời không đồng ý cho tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm bằng văn bản.

Điều 14. Thời hạn, gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; đình chỉ hoạt động dạy thêm, học thêm

1. Thời hạn của giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm là 12 tháng (theo năm học), trước khi hết hạn 01 tháng phải tiến hành thủ tục gia hạn (nếu có nhu cầu).

2. Thủ tục gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thực hiện như cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm.

3. Thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm nếu tổ chức, cá nhân vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm.

4. Đình chỉ hoạt động dạy thêm, học thêm nếu giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm đã hết thời hạn quy định mà chưa hoàn tất thủ tục gia hạn.

5. Cấp có thẩm quyền cấp giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm thì có thẩm quyền gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm và đình chỉ hoạt động dạy thêm, học thêm.

Chương IV

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY THÊM, HỌC THÊM

Điều 15. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào tạo

1. Là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan triển khai, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định của Ủy ban nhân dân thành phố; chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân thành phố về quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn theo quy định.

2. Chỉ đạo phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện, trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai việc thực hiện quy định này. Thực hiện việc cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức dạy thêm trong và ngoài nhà trường cho tổ chức, cá nhân đối với cấp trung học phổ thông.

3. Tổ chức, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền phổ biến, thanh tra, kiểm tra về dạy thêm, học thêm; phòng ngừa và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.

4. Hướng dẫn các đơn vị thực hiện quy định này thống nhất trên địa bàn thành phố (về thủ tục cấp giấy phép, về thu, quản lý và sử dụng tiền học thêm, biểu mẫu, chế độ báo cáo).

5. Tổng hợp kết quả thực hiện quản lý dạy thêm, học thêm của ngành Giáo dục và Đào tạo báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố, Bộ Giáo dục và Đào tạo khi kết thúc năm học hoặc theo yêu cầu đột xuất (nếu có).

Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện

1. Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn theo quy định.

2. Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm hoặc uỷ quyền cho Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở.

3. Chỉ đạo việc thanh tra, kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trên địa bàn để phát hiện các sai phạm, kịp thời xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xử lý.

4. Chỉ đạo Uỷ ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn có trách nhiệm xác nhận vào hồ sơ xin cấp hoặc gia hạn giấy phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm cho các tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9, Điều 10 quy định này.

5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Uỷ ban nhân dân thành phố (qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp) hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

Điều 17. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo

1. Cấp, gia hạn, thu hồi giấy phép tổ chức dạy thêm, học thêm đối với các trường hợp tổ chức dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình tiểu học, trung học cơ sở hoặc thuộc nhiều chương trình nhưng có chương trình cao nhất là chương trình trung học cơ sở nếu được Ủy ban nhân quận, huyện ủy quyền.

2. Thực hiện việc quản lý dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường của tổ chức, cá nhân theo quy định của Uỷ ban nhân dân thành phố. Chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn.

3. Phổ biến, chỉ đạo các trường, các tổ chức và cá nhân liên quan thực hiện quy định về dạy thêm, học thêm.

4. Tổ chức hoặc phối hợp với các ban ngành liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra nội dung dạy thêm, học thêm; phát hiện và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm.

5. Tổng hợp kết quả thực hiện dạy thêm, học thêm báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp quận, huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo khi kết thúc năm học hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất (nếu có).

Điều 18. Trách nhiệm của Hiệu trưởng và Thủ trưởng các cơ sở giáo dục

1. Tổ chức, quản lý và kiểm tra hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường; bảo đảm các điều kiện quy định về hoạt động dạy thêm, học thêm và quyền lợi của người học thêm, người dạy thêm.

2. Quản lý, tổ chức việc dạy và học chính khóa, tuyệt đối không cắt xén nội dung chương trình dạy học đã được quy định để dành cho dạy thêm, học thêm. Thực hiện các biện pháp quản lý chặt chẽ việc cho điểm, đánh giá, xếp loại học sinh nhằm ngăn chặn hiện tượng tiêu cực trong dạy thêm, học thêm. Đảm bảo các nguyên tắc dạy thêm, học thêm tại Điều 2 quy định này; quản lý xác nhận các nội dung yêu cầu đối với người dạy thêm theo quy định tại Khoản 5, Điều 8 quy định này nhằm ngăn chặn hiện tượng tiêu cực trong dạy thêm, học thêm.

3. Kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm.

4. Chịu trách nhiệm về chất lượng dạy thêm, học thêm, quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, kinh phí dạy thêm, học thêm trong nhà trường.

5. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo về chất lượng dạy học, thu chi tài chính, định kỳ tổng kết và báo cáo tình hình dạy thêm, học thêm với cơ quan quản lý.

Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm ngoài nhà trường

1. Quản lý và đảm bảo quyền của người học thêm, người dạy thêm. Nếu chấm dứt dạy thêm phải báo cáo cơ quan cấp phép và thông báo công khai cho người học thêm biết trước ít nhất là 30 ngày. Hoàn trả các khoản tiền đã thu của người học thêm tương ứng với phần dạy thêm không thực hiện, thanh toán đầy đủ kinh phí với người dạy thêm và các tổ chức, cá nhân liên quan.

2. Trực tiếp quản lý, lưu giữ và xuất trình khi được thanh tra, kiểm tra hồ sơ dạy thêm, học thêm bao gồm: hồ sơ cấp giấp phép tổ chức hoạt động dạy thêm, học thêm; danh sách người dạy thêm; danh sách người học thêm; thời khóa biểu dạy thêm; đơn xin học thêm, hồ sơ tài chính theo quy định hiện hành.

3. Chịu sự thanh tra, kiểm tra của chính quyền, của cơ quan có trách nhiệm quản lý giáo dục các cấp trong việc thực hiện qui định về dạy thêm, học thêm; thực hiện báo cáo định kỳ với cơ quan quản lý.

Điều 20. Trách nhiệm của giáo viên tham gia dạy thêm

1. Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại văn bản này, các quy định chung của ngành và các quy định có liên quan.

2. Nêu cao ý thức, đạo đức nghề nghiệp. Hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh trong và ngoài giờ chính khoá. Chuẩn bị nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học thêm.

3. Không được ép buộc học sinh lớp mình đang dạy phải tham gia học thêm dưới bất cứ hình thức nào.

Điều 21. Trách nhiệm của cha mẹ học sinh và học sinh tham gia học thêm

1. Học sinh phải có thái độ tôn trọng, lễ phép với người dạy, có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của lớp học thêm và của người dạy.

Được quyền học môn, lớp có thời gian học thêm phù hợp với khả năng, trình độ, nhu cầu học tập của bản thân. Phản ánh với giáo viên, hoặc Hiệu trưởng về những bất cập trong việc dạy thêm, học thêm để nhà trường kịp thời giải quyết.

Khi tham gia học thêm phải có đơn xin học thêm, đảm bảo nguyên tắc hoàn toàn tự nguyện và có ý kiến đồng ý của cha mẹ hoặc người đỡ đầu.

2. Cha mẹ học sinh hoặc người đỡ đầu có trách nhiệm hướng dẫn, chọn nội dung, hình thức học thêm phù hợp đáp ứng yêu cầu học tập, đảm bảo sức khoẻ và kiểm tra, quản lý việc tham gia học thêm của con em mình. Phản ánh những bất cập trong việc dạy thêm, học thêm cho Hiệu trưởng nhà trường hoặc cơ quan quản lý giáo dục theo phân cấp để giải quyết.

Chương V

THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 22. Thanh tra, kiểm tra

Hoạt động dạy thêm, học thêm trong và ngoài nhà trường chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý giáo dục và chính quyền các cấp. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo cơ quan Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch thanh tra việc quản lý, tổ chức dạy thêm, học thêm theo từng năm học.

Điều 23. Khen thưởng:

Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy định về dạy thêm, học thêm và được các cơ quan quản lý giáo dục đánh giá có nhiều đóng góp nâng cao chất lượng giáo dục, ủng hộ Quỹ khuyến học và các hoạt động xã hội khác thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Điều 24. Xử lý vi phạm

1. Hiệu trưởng, người đứng đầu các cơ sở giáo dục vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm hoặc để cho cán bộ, giáo viên thuộc quyền quản lý của mình vi phạm thì bị xem xét để xử lý kỷ luật theo quy định.

2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị; cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quản lý, người tham gia dạy thêm vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của Pháp luật.

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị các ngành, các cấp, các đơn vị giáo dục kịp thời báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo (cơ quan thường trực) để báo cáo Uỷ ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh.

 File đính kèm

Văn bản liên quan đến giáo dục

002/2025/TT-BNV

Thông tư 002/2025/TT-BNV sửa đổi Thông tư 01/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Bộ trưởng B

Thời gian đăng: 11/04/2025

lượt xem: 106 | lượt tải:32

67/2025/NĐ-CP

Nghị định 67/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

Thời gian đăng: 24/03/2025

lượt xem: 172 | lượt tải:50

1347/TB-SGDĐT

Thông báo Danh mục các cuộc thi được tuyển thẳng trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026

Thời gian đăng: 13/03/2025

lượt xem: 153 | lượt tải:85

05/2025/TT-BGDĐT

Thông tư 05/2025/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 10/03/2025

lượt xem: 187 | lượt tải:53

479/TB-SGDĐT

Thông báo môn thi thứ ba trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025-2026

Thời gian đăng: 01/02/2025

lượt xem: 204 | lượt tải:46

1/2025/TT-BNV

Thông tư 1/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thời gian đăng: 24/03/2025

lượt xem: 153 | lượt tải:49

231-QĐ/TW

Quy định 231-QĐ/TW năm 2025 về bảo vệ đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 15/04/2025

lượt xem: 137 | lượt tải:35

178/2024/NĐ-CP

Nghị định 178/2024/NĐ-CP về Chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị

Thời gian đăng: 24/03/2025

lượt xem: 148 | lượt tải:39

29/2024/TT-BGDĐT

Thông tư 29/2024/TT-BGDĐT quy định về dạy thêm, học thêm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 03/01/2025

lượt xem: 366 | lượt tải:121

30/2024/TT-BGDĐT

Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 08/01/2025

lượt xem: 170 | lượt tải:129

6150/TB-BLĐTBXH

Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024 nghỉ tết Âm lịch, nghỉ lễ Quốc khánh, nghỉ lễ ngày Chiến thắng 30/4 và ngày Quốc tế lao động 01/5 năm 2025 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hộ

Thời gian đăng: 15/12/2024

lượt xem: 209 | lượt tải:152

13/2024/TT-BTP

Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 20/12/2024

lượt xem: 257 | lượt tải:145

35/CT-TTg

Chỉ thị 35/CT-TTg năm 2024 xử lý cán bộ, công chức, viên chức và chiến sỹ trong lực lượng vũ trang vi phạm quy định về điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn; không hợp tác với lực lượng chức năng trong xử lý vi

Thời gian đăng: 13/10/2024

lượt xem: 183 | lượt tải:76

2045/QĐ-BGDĐT

Quyết định 2045/QĐ-BGDĐT năm 2024 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 07/08/2024

lượt xem: 315 | lượt tải:193

73/2024/NĐ-CP

Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Thời gian đăng: 05/07/2024

lượt xem: 321 | lượt tải:255

09/2024/TT-BGDĐT

Quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Thời gian đăng: 17/06/2024

lượt xem: 595 | lượt tải:133

08/2024/TT-BGDĐT

Thông tư 08/2024/TT-BGDĐT hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường tiểu học, trường trung học cơ sở và trường phổ thông có nhiều cấp học

Thời gian đăng: 11/06/2024

lượt xem: 342 | lượt tải:141

06/2024/TT-BKHĐT

Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Thời gian đăng: 25/10/2024

lượt xem: 180 | lượt tải:191

144-QĐ/TW

Quy định 144-QĐ/TW năm 2024 về chuẩn mực đạo đức cách mạng của cán bộ, đảng viên trong giai đoạn mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 08/07/2024

lượt xem: 284 | lượt tải:135

35/2024/NĐ-CP

Quy định về xét tặng danh hiệu "Nhà giáo nhân dân", "Nhà giáo ưu tú"

Thời gian đăng: 09/04/2024

lượt xem: 527 | lượt tải:150

31/2024/QH15

Luật đất đai 2024

Thời gian đăng: 30/04/2024

lượt xem: 428 | lượt tải:287

98/2023/NĐ-CP

Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng

Thời gian đăng: 06/06/2024

lượt xem: 1428 | lượt tải:371

31/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 31/2023/TT-BGDĐT về Quy chế xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 06/07/2024

lượt xem: 387 | lượt tải:211

27/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 27/2023/TT-BGDĐT ngày 28/12/2023 của Bộ giáo dục Đào tạo Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sử giáo dục phô thông

Thời gian đăng: 04/01/2024

lượt xem: 948 | lượt tải:509

32/CT-TTg

Chỉ thị 32/CT-TTg năm 2023 tiếp tục đẩy mạnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian đăng: 27/12/2023

lượt xem: 743 | lượt tải:323

08/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi bổ sung Điều 3 Nghị quyết số 02/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch

Thời gian đăng: 17/12/2023

lượt xem: 737 | lượt tải:165

85/2023/NĐ-CP

Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

Thời gian đăng: 14/12/2023

lượt xem: 788 | lượt tải:413

8337/VP-GT

Công văn 8337/VP-GT ngày 05/12/2023 của UBND thành phố Hải Phòng về tăng cường các biện pháp phòng ngừa vi phạm nồng độ cồn khi tham gia giao thông đối với cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, cán bộ, chiến sĩ lực lượng vũ trang

Thời gian đăng: 05/12/2023

lượt xem: 594 | lượt tải:171

4068/QĐ-BGDĐT

Quyết định 4068/QĐ-BGDĐT ngày 28/11/2023 Phê duyệt "Phương án tổ chức Kỳ thi và xét tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025"

Thời gian đăng: 29/11/2023

lượt xem: 711 | lượt tải:169

25-HD/BTCTW

Hướng dẫn 25-HD/BTCTW năm 2023 nội dung về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị

Thời gian đăng: 23/11/2023

lượt xem: 774 | lượt tải:377

20/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

Thời gian đăng: 17/11/2023

lượt xem: 777 | lượt tải:216

19/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập

Thời gian đăng: 22/11/2023

lượt xem: 699 | lượt tải:213

18/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 18/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên

Thời gian đăng: 05/11/2023

lượt xem: 758 | lượt tải:401

125-QĐ/TW

Quy định 125-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong đơn vị sự nghiệp công lập

Thời gian đăng: 08/01/2024

lượt xem: 833 | lượt tải:405

5636/BGDĐT-GDTrH

Công văn 5636/BGDĐT-GDTrH năm 2023 về xây dựng kế hoạch dạy học các môn học Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp

Thời gian đăng: 17/06/2024

lượt xem: 727 | lượt tải:311

125-QĐ/TW

Quy định 125-QĐ/TW năm 2023 về chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ công tác của đảng bộ, chi bộ cơ sở trong đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 03/12/2024

lượt xem: 182 | lượt tải:148

124-QĐ/TW

Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị

Thời gian đăng: 24/11/2023

lượt xem: 750 | lượt tải:374

13/2023/TT-BNV

Thông tư 13/2023/TT-BNV Hướng dẫn lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử

Thời gian đăng: 04/10/2023

lượt xem: 723 | lượt tải:172

4692/BNV-TCBC

Công văn 4692/BNV-TCBC về việc thực hiện Công điện 747/CĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ

Thời gian đăng: 29/08/2023

lượt xem: 1215 | lượt tải:203

747/CĐ-TTg

Công điện 747/CĐ-TTg của Thủ Tướng Chính phủ về việc bảo đảm sách giáo khoa và giáo viên kịp thời cho năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 29/08/2023

lượt xem: 942 | lượt tải:184

4306/BGDĐT-NGCBQLGD

Công văn 4306/BGDĐT-NGCBQLGD về việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông

Thời gian đăng: 16/08/2023

lượt xem: 1035 | lượt tải:192

59/2023/NĐ-CP

Nghị định 59/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở

Thời gian đăng: 26/10/2023

lượt xem: 1062 | lượt tải:368

2400/QĐ-UBND

Quyết định 2400/QĐ-UBND Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 10/08/2023

lượt xem: 880 | lượt tải:206

2171/QĐ-BGDĐT

Quyết định 2171/QĐ-BGDĐT Ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2023-2024 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên

Thời gian đăng: 02/08/2023

lượt xem: 945 | lượt tải:249

04/NQ/2023/HĐND

Nghị quyết Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng.năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 01/08/2023

lượt xem: 1018 | lượt tải:211

18/NQ-HĐND

Nghị quyết 18/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thành phố Hải Phòng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Thời gian đăng: 29/07/2023

lượt xem: 837 | lượt tải:228

02/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 02/2023/NĐ-HĐND Xây dựng nông thôn mới thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025

Thời gian đăng: 04/08/2023

lượt xem: 790 | lượt tải:204

48/2023/NĐ-CP

Nghị định 48/2023/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

Thời gian đăng: 17/08/2023

lượt xem: 929 | lượt tải:213

114-QĐ/TW

Quy định 114-QĐ/TW năm 2023 về kiểm soát quyền lực và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong công tác cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 24/07/2023

lượt xem: 903 | lượt tải:201

29/2023/NĐ-CP

Nghị định 29/2023/NĐ-CP quy định về tinh giản biên chế

Thời gian đăng: 01/07/2023

lượt xem: 1044 | lượt tải:245

10/2023/TT-BNV

Thông tư 10/2023/TT-BNV hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội và hội

Thời gian đăng: 27/06/2023

lượt xem: 908 | lượt tải:228

2062/STC-TCHCSN

Công văn 2062/STC-TCHCSN Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND về mức thu nhập tăng thêm

Thời gian đăng: 25/05/2023

lượt xem: 1096 | lượt tải:256

779/CĐ-BGDĐT

Công điện số 779/CĐ-BGDĐT về việc đảm bảo an toàn cho cán bộ, giáo viên, học sinh và ứng phó với nắng nóng tại các cơ sở giáo dục

Thời gian đăng: 19/05/2023

lượt xem: 972 | lượt tải:218

24/2023/NĐ-CP

Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

Thời gian đăng: 17/05/2023

lượt xem: 1183 | lượt tải:445

1001/UBND-VX

Công văn số 1001/UBND-VX tăng cường truyền thông về tác hại của thuốc lá điện tử, thuốc lá nung nóng, shisha; kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp kinh doanh thuốc lá điện tử, thuốc lá nung nóng

Thời gian đăng: 13/05/2023

lượt xem: 933 | lượt tải:215

05/2023/TT-BNV

Thông tư 05/2023/TT-BNV hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thời gian đăng: 04/05/2023

lượt xem: 1085 | lượt tải:477

5/2023/TT-BNV

Thông tư 5/2023/TT-BNV hướng dẫn mẫu hợp đồng dịch vụ và mẫu hợp đồng lao động đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thời gian đăng: 21/01/2025

lượt xem: 152 | lượt tải:54

963/UBND-NCKTGS

Công văn 963/UBND-NCKTGS ngày 29/4/2023 chấn chỉnh việc sử dụng rượu bia trong giờ làm việc, giờ nghỉ trưa, ngày trực do UBND thành phố Hải Phòng ban hành

Thời gian đăng: 29/04/2023

lượt xem: 1026 | lượt tải:242

439/QĐ-TTg

Quyết định 439/QĐ-TTg năm 2023 về thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng và quản lý vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Thời gian đăng: 27/04/2023

lượt xem: 985 | lượt tải:208

1160/QĐ-BGDĐT

Quyết định 1160/QĐ-BGDĐT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Thời gian đăng: 09/05/2023

lượt xem: 890 | lượt tải:414

705/QĐ-SGDĐT

Quyết địnhn 705/QĐ-SGDĐT giao chỉ tiêu tuyển sinh cho các trường THPT năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 12/05/2023

lượt xem: 791 | lượt tải:202

204/TB-SGDĐT

Quy định bảng mã sử dụng trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 22/04/2023

lượt xem: 1271 | lượt tải:240

01/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về mức chi thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan chính quyền, Đảng, đoàn thể

Thời gian đăng: 05/05/2023

lượt xem: 885 | lượt tải:213

08/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 08/2023 sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐ, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐTT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục Đào tạo quy đị

Thời gian đăng: 15/04/2023

lượt xem: 993 | lượt tải:253

966/SGDĐT-KTKĐ

Công văn 966/SGDĐT-KTKĐ về việc hướng dẫn tuyển sinh các lớp đầu cấp năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 12/05/2023

lượt xem: 818 | lượt tải:436

191/TB-SGDĐT

Danh mục các cuộc thi được tuyển thẳng trong Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 01/05/2023

lượt xem: 1175 | lượt tải:208

192/TB-SGDĐT

Lịch thi tuyển sinh vào lớp 10 Trung học phổ thông năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 03/05/2023

lượt xem: 948 | lượt tải:205

845/SGDĐT-KTKĐ

Công văn 845/SGDĐT-KTKĐ triển khai công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2023-2024

Thời gian đăng: 20/05/2023

lượt xem: 758 | lượt tải:194

06/2023/TT-BGDĐT

Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 09/05/2023

lượt xem: 683 | lượt tải:366

715/QĐ-BGDĐT

Quyết định 715/QĐ-BGDĐT năm 2023 phê duyệt bổ sung sách giáo khoa lớp 8 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 14/12/2023

lượt xem: 513 | lượt tải:0

79/KH-UBND

Kế hoạch số 79/KH-UBND Triển khai thực hiện Quyết định số 1520/QĐ-TTg ngày 09/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động phục vụ học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, trung tâm văn hóa đ

Thời gian đăng: 14/04/2023

lượt xem: 808 | lượt tải:213

99-QĐ/TW

Quy định 99-QĐ/TW năm 2023 về cờ Đảng Cộng sản Việt Nam và việc sử dụng cờ Đảng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 27/04/2023

lượt xem: 768 | lượt tải:449

188/UBND-VX

Phương thức tổ chức tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm 2023

Thời gian đăng: 03/05/2023

lượt xem: 787 | lượt tải:221

234/QĐ-SGDĐT

Cấu trúc đề thi vào 10 Trung học phổ thông năm 2023

Thời gian đăng: 03/05/2023

lượt xem: 964 | lượt tải:442

4789-CV/BTGTW

Công văn 4789-CV/BTGTW năm 2023 về sử dụng Đảng kỳ Đảng Cộng sản Việt Nam do Ban Tuyên giáo Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 27/04/2023

lượt xem: 747 | lượt tải:416

111/2022/NĐ-CP

Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập

Thời gian đăng: 25/04/2023

lượt xem: 708 | lượt tải:203

4725/QĐ-BGDĐT

Quyết định 4725/QĐ-BGDĐT năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 04/06/2023

lượt xem: 664 | lượt tải:380

21/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 21/2022/TT-BGDĐT Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương nhân viên thiết bị, thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

Thời gian đăng: 15/06/2023

lượt xem: 542 | lượt tải:191

24/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND về Quy định mức chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 23/04/2023

lượt xem: 762 | lượt tải:209

23/2022/NQ/HĐND

Nghị quyết số 23/2022/NQ/HĐND về Quy định nội dung và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 23/04/2023

lượt xem: 858 | lượt tải:211

16/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 16/04/2023

lượt xem: 697 | lượt tải:206

11/2022/QH15

Luật Thanh tra 2022

Thời gian đăng: 14/05/2023

lượt xem: 721 | lượt tải:194

10/2022/QH15

Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022

Thời gian đăng: 26/10/2023

lượt xem: 550 | lượt tải:310

62/2022/QĐ-UBND

Quyết định 62/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý viên chức và lao động hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 02/05/2023

lượt xem: 732 | lượt tải:209

09/HDLS-SGDĐT-STC

Hướng dẫn liên Sở 09/HDLS-SGDĐT-STC ngày 26/9/2022 thực hiện khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 04/07/2023

lượt xem: 544 | lượt tải:178

2159/QĐ-BGDĐT

Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 19/05/2023

lượt xem: 533 | lượt tải:176

13/2022/TT-BGDĐT

Thông tư 13/2022/TT-BGDĐT sửa đổi nội dung trong Chương trình giáo dục phổ thông kèm theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 08/05/2023

lượt xem: 621 | lượt tải:385

05/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về mức chi thu nhập bình quân tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong các cơ quan chính quyền, Đảng, đoàn thể do thành phố Hải Phòng quản lý

Thời gian đăng: 05/05/2023

lượt xem: 570 | lượt tải:185

02/2022/NQ-HĐND

Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐND Quy định danh mục các khoản thu và mức thu, cơ chế quản lý thu chi đối với các dịch vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Thời gian đăng: 04/07/2023

lượt xem: 587 | lượt tải:184

06/2022/QH15

Luật Thi đua, Khen thưởng 2022

Thời gian đăng: 29/05/2024

lượt xem: 364 | lượt tải:194

318/QĐ-TTg

Quyết định 318/QĐ-TTg Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025

Thời gian đăng: 04/08/2023

lượt xem: 532 | lượt tải:198

157/QĐ-UBND

Quyết định 157/QĐ-UBND Ban hành Bộ Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải phòng giai đoạn 2021-2025

Thời gian đăng: 04/08/2023

lượt xem: 617 | lượt tải:176

134/2021/NĐ-CP

Nghị định 134/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng

Thời gian đăng: 01/05/2023

lượt xem: 548 | lượt tải:200

127/2021/NĐ-CP

Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Thời gian đăng: 14/05/2023

lượt xem: 571 | lượt tải:181

37/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học

Thời gian đăng: 29/09/2023

lượt xem: 540 | lượt tải:153

38/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 38/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở

Thời gian đăng: 29/09/2023

lượt xem: 576 | lượt tải:202

105/2021/NĐ-CP

Nghị định 105/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống ma túy

Thời gian đăng: 02/05/2023

lượt xem: 717 | lượt tải:202

34/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 34/2021/TT-BGDĐT về tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; nội dung, hình thức và việc xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập

Thời gian đăng: 06/10/2023

lượt xem: 518 | lượt tải:160

41-QĐ/TW

Quy định 41-QĐ/TW năm 2021 về miễn nhiệm, từ chức đối với cán bộ

Thời gian đăng: 19/11/2023

lượt xem: 358 | lượt tải:301

37-QĐ/TW

Quy định 37-QĐ/TW năm 2021 về những điều đảng viên không được làm do Ban Chấp hành Trung ương ban hành

Thời gian đăng: 06/07/2023

lượt xem: 553 | lượt tải:178

29/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT quy định về ngưng hiệu lực quy định về chuẩn trình độ đào tạo của nhà giáo tại một số Thông tư do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 22/05/2023

lượt xem: 566 | lượt tải:369

01-HD/TW năm 2021

Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 về một số vấn đề cụ thể thi hành Điều lệ Đảng

Thời gian đăng: 06/10/2023

lượt xem: 564 | lượt tải:328

4040/BGDĐT-GDTrH

Công văn 4040/BGDĐT-GDTrH năm 2021 hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022

Thời gian đăng: 22/09/2023

lượt xem: 433 | lượt tải:283

77/2021/NĐ-CP

Nghị định 77/2021/NĐ-CP quy định về chế độ phụ cấp thâm niên nhà giáo

Thời gian đăng: 20/05/2023

lượt xem: 575 | lượt tải:212

22/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 23/04/2023

lượt xem: 655 | lượt tải:213

66/2021/NĐ-CP

Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi

Thời gian đăng: 17/07/2023

lượt xem: 651 | lượt tải:191

20/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 20/2021/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 09/09/2023

lượt xem: 538 | lượt tải:150

62/2021/NĐ-CP

Nghị định 62/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Cư trú

Thời gian đăng: 30/04/2023

lượt xem: 544 | lượt tải:190

03/2021/TT-BNV

Thông tư 03/2021/TT-BNV sửa đổi chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Thời gian đăng: 17/06/2023

lượt xem: 596 | lượt tải:185

874/QĐ-BTTTT

Quyết định 874/QĐ-BTTTT năm 2021 về Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Thời gian đăng: 21/10/2024

lượt xem: 211 | lượt tải:119

2345/BGDĐT-GDTH

Công văn 2345/BGDĐT-GDTH năm 2021 hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường cấp tiểu học

Thời gian đăng: 19/09/2023

lượt xem: 750 | lượt tải:338

73/2021/QH14

Luật Phòng, chống ma túy 2021

Thời gian đăng: 02/05/2023

lượt xem: 582 | lượt tải:408

05/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 05/2021/TT-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông kèm theo Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 09/05/2023

lượt xem: 569 | lượt tải:347

01/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 15/04/2023

lượt xem: 680 | lượt tải:188

02/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 15/04/2023

lượt xem: 818 | lượt tải:219

03/2021/TT-BGDĐT

Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 15/04/2023

lượt xem: 796 | lượt tải:199

04/2021/NĐ-CP

Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Thời gian đăng: 14/05/2023

lượt xem: 563 | lượt tải:173

04/2021/NĐ-CP

Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Thời gian đăng: 15/06/2023

lượt xem: 655 | lượt tải:183

52/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 52/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 17/04/2023

lượt xem: 480 | lượt tải:163

47/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 47/2020/TT-BGDĐT quy định việc lựa chọn đồ chơi, học liệu được sử dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 18/04/2023

lượt xem: 477 | lượt tải:184

149/2020/TT-BCA

Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi và Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi do Bộ C

Thời gian đăng: 18/06/2023

lượt xem: 777 | lượt tải:191

5512/BGDĐT-GDTrH

Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường

Thời gian đăng: 18/09/2023

lượt xem: 643 | lượt tải:839

143/2020/NĐ-CP

Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế

Thời gian đăng: 01/07/2023

lượt xem: 556 | lượt tải:178

14/2020/TT-BLĐTBXH

Thông tư 14/2020/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thực hiện quy định về chăm sóc thay thế cho trẻ em do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Thời gian đăng: 28/04/2023

lượt xem: 566 | lượt tải:174

137/2020/NĐ-CP

Nghị định 137/2020/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo

Thời gian đăng: 03/01/2024

lượt xem: 540 | lượt tải:319

136/2020/NĐ-CP

Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi

Thời gian đăng: 18/06/2023

lượt xem: 656 | lượt tải:216

135/2020/NĐ-CP

Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu

Thời gian đăng: 28/10/2023

lượt xem: 617 | lượt tải:386

68/2020/QH14

Luật cư trú 2020

Thời gian đăng: 30/04/2023

lượt xem: 591 | lượt tải:191

130/2020/NĐ-CP

Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị

Thời gian đăng: 26/11/2023

lượt xem: 597 | lượt tải:298

115/2020/NĐ-CP

Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức

Thời gian đăng: 02/05/2023

lượt xem: 739 | lượt tải:428

1323/QĐ-SGDĐT

Quyết định về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Sổ điểm điện tử, Học bạ điện tử trên Hệ thống CSDL ngành Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng

Thời gian đăng: 06/05/2023

lượt xem: 780 | lượt tải:209

32/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 17/04/2023

lượt xem: 451 | lượt tải:158

28/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT về Điều lệ Trường tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 25/08/2022

lượt xem: 509 | lượt tải:185

27/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 26/04/2023

lượt xem: 613 | lượt tải:308

3280/BGDĐT-GDTrH

Công văn 3280/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông

Thời gian đăng: 22/09/2023

lượt xem: 511 | lượt tải:555

26/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT về sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 23/04/2023

lượt xem: 595 | lượt tải:183

25/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT quy định về việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông

Thời gian đăng: 04/11/2023

lượt xem: 794 | lượt tải:352

90/2020/NĐ-CP

Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức

Thời gian đăng: 14/05/2023

lượt xem: 631 | lượt tải:404

21/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 21/2020/TT-BGDĐT Hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục

Thời gian đăng: 01/06/2023

lượt xem: 799 | lượt tải:195

84/2020/NĐ-CP

Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục, phép hè, số ngày nghỉ hè của giáo viên

Thời gian đăng: 13/06/2023

lượt xem: 661 | lượt tải:406

102/NQ-CP

Nghị quyết 102/NQ-CP năm 2020 về giải pháp đối với biên chế sự nghiệp giáo dục và y tế do Chính phủ ban hành

Thời gian đăng: 27/04/2023

lượt xem: 569 | lượt tải:360

62/2020/QH14

Luật Xây dựng sửa đổi 2020

Thời gian đăng: 28/08/2023

lượt xem: 562 | lượt tải:150

60/2020/QH14

Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi 2020

Thời gian đăng: 17/07/2023

lượt xem: 544 | lượt tải:168

15/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 15/2020/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 09/05/2023

lượt xem: 533 | lượt tải:335

13/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn cơ sở vật chất trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 29/06/2023

lượt xem: 611 | lượt tải:350

14/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 14/2020/TT-BGDĐT quy định về phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 29/06/2023

lượt xem: 550 | lượt tải:183

15/2020/TT-BGDĐT

hông tư 15/2020/TT-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 02/06/2024

lượt xem: 317 | lượt tải:226

11/2020/TT-BGDĐT

Thông tư 11/2020/TT-BGDĐT về hướng dẫn thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 26/04/2023

lượt xem: 694 | lượt tải:357

1360/BGDĐT-GDTrH

Công văn 1360/BGDĐT-GDTrH năm 2020 về hướng dẫn kiểm tra, đánh giá học kì 2 năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thời gian đăng: 05/05/2023

lượt xem: 697 | lượt tải:345

30/2020/NĐ-CP

Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư

Thời gian đăng: 29/04/2023

lượt xem: 570 | lượt tải:263
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây